Thuốc Diclofenac (Nhóm kháng viêm không steroid)

Diclofenac là một loại thuốc kháng viêm không steroid có tác dụng giảm đau nhức, sưng viêm và được sử dụng chủ yếu trong điều trị bệnh xương khớp mãn tính. Vậy cách sử dụng và liều lượng của thuốc như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây!

Thuốc Diclofenac

Thuốc Diclofenac là thuốc gì?

  • Tên thuốc: Diclofenac
  • Nhóm thuốc: Nhóm kháng viêm không steroid (NSAID)
  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Thành phần thuốc:
  • Diclofenac (dưới dạng diclofenac natri…………… 50mg
  • Avicel, lactose, magnesi stearat, eudragit, titan oxid,
  • Sắt III oxid, PVP……………………………………..vđ 1 viên
  • Hàm lượng: 25mg, 50mg,75mg
  • Đóng gói: Thuốc được trình bày dưới dạng hộp, mỗi hộp có 10 vỉ x 10 viên nén bao phim tan trong ruột.
  • Nhà sản xuất: CÔNG TY CỔ PHẦN D­­­­­­ƯỢC PHẨM TRUNG ­­­­ƯƠNG 2 – DOPHARMA. JSC

Thuốc Diclofenac có tác dụng gì?

Thuốc Diclofenac có tác dụng chính là giảm đau, sưng viêm và cứng khớp do các bệnh xương khớp mãn tính gây ra. Diclofenac thuộc nhóm chống viêm không steroid có tác dụng điều trị cơn đau nhẹ đến trung bình.

Bên cạnh đó Diclofenac còn có khả năng điều trị những vấn đề sức khỏe như:

  • Cataflam: điều trị viêm cấp tính trong sản phụ khoa, đau bụng kinh.
  • Cambia: giảm cơn đau nửa đầu.
  • Voltaren-XR: giảm cơn đau răng, cơn đau gút cấp tính.

Trong trường hợp cơn đau nặng nề, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ để tìm loại thuốc giảm đau có tác dụng nhanh hơn diclofenac.

Thuốc Diclofenac giá bao nhiêu?

Hiện nay Diclofenac được bày bán ở tất cả các hiệu thuốc trên toàn quốc, với các hàm lượng như Diclofenac 50g có giá khoảng 30.000vnđ, thuốc Diclofenac 25mg có giá khoảng 42.000vnđ, thuốc Diclofenac 75mg có giá khoảng 24.000vnđ.

Chỉ định đối với thuốc Diclofenac

Thuốc Diclofenac được chỉ định cho những đối tượng:

  • Viêm khớp (viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp mạn tính, viêm khớp đốt sống, viêm cột sống dính khớp).
  • Người bị mắc bệnh gout
  • Bệnh nhân bị sỏi thận, sỏi mật
  • Bị đau đầu migraine

Diclofenac ngoài ra còn được dùng để điều trị đau sau phẫu thuật, đau sau chấn thương, điều trị các chứng viêm, điều trị đau bụng kinh.

Chống chỉ định của thuốc Diclofenac

Diclofenac thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau đây:

  • Viêm loét dạ dày – tá tràng
  • Bệnh nhân hen suyễn, nổi mề đay, viêm xoang cấp
  • Suy giảm chức năng thận và gan
  • Thiếu máu cơ tim
  • Thai phụ ở 3 tháng cuối thai kỳ
  • Nhạy cảm với diclofenac và các nhóm thuốc kháng viêm không steroid
  • Không sử dụng cho người dưới 18 tuổi

Những thông tin này chưa bao gồm hết những đối tượng chống chỉ định sử dụng thuốc, vì vậy bạn cần trình bày với bác sĩ những vấn đề sức khỏe để xác định đúng loại thuốc phù hợp.

Liều lượng & Cách dùng thuốc Diclofenac

  • Cách sử dụng thuốc Diclofenac:

Thuốc Diclofenac được dùng theo đường uống, sau khi uống thuốc bạn tuyệt đối không được nằm xuống ngay mà phải đợi trong vòng ít nhất là 10 phút.

Những người có các vấn đề về dạ dày, hãy uống thuốc cùng với các thực phẩm như sữa, thuốc kháng axit. Tuy nhiên có thể làm chậm sự hấp thu và giảm hiệu quả điều trị của thuốc.

Nên uống nguyên viên thuốc, không nhai, nghiền hoặc làm vỡ thuốc dưới bất cứ hình thức nào vì có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc.

  • Liều lượng của thuốc Diclofenac:

Đối với người lớn, tùy thuộc vào mức độ của bệnh mà bác sĩ sẽ chỉ định định lượng sử dụng thuốc khác nhau:

  • Người mắc bệnh viêm xương khớp uống diclofenac 50mg chia thành 2-3 lần/ngày hoặc 75mg, uống 2 lần/ngày. Liều lượng lớn hơn 150mg/ngày không được khuyến cáo điều trị viêm xương khớp. Với loại thuốc diclofenac phóng thích kéo dài uống 100mg 1 lần/ngày.
  • Người mắc bệnh viêm cột sống dính khớp dùng 25mg chia uống 4 lần/ngày và có thể dùng thêm 25mg trước khi đi ngủ.
  • Người bị đau bụng kinh sử dụng 50mg chia uống 3 lần/ ngày. Ở một số bệnh nhân, liều khởi đầu uống 100mg và sau khi cảm thấy cơ thể tốt hơn sử dụng 50 mg. Liều tối đa 150mg.
  • Người dùng thuốc để giảm đau uống 50mg chia 3 lần/ngày. Khởi đầu uống 100mg kali diclofenac sau đó giảm xuống 50mg khi thấy tốt hơn. Kaki diclofenac viên nang mềm uống 25mg chia 4 lần/ ngày.
  • Người bệnh viêm khớp dạng thấp uống diclofenam 50mg chia uống 3-4 lần/ ngày hoặc diclofenam 75mg uống 2 lần/ngày, diclofenam phóng thích kéo dài uống 100mg 1 lần/ngày. Liều hớn hơn 225mg/ngày không được dùng để điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp.
  • Người bị mắc bệnh đau nửa đầu sử dụng kali diclofenac dạng túi dung dịch trộng một túi 50mg với 30mg – 60mg uống cùng với 30-60ml nước và uống ngay.
  • Định lượng cho trẻ em:
  • Trẻ em uống 2-3mg/kg/ngày chia uống 2-4 lần/ngày.
  • Liều tối đa là 200mg/ngày.

Tác dụng phụ của thuốc Diclofenac

Sử dụng thuốc Diclofenac có thể gây ra các tác dụng phụ như:

  • Thường xuyên ợ nóng, đau bụng và tiêu chảy
  • Chướng bụng, đầy hơi, táo bón
  • Đau đầu, chóng mặt
  • Phát ban
  • Tai ù, không nghe rõ
  • Thị lực giảm nhưng không nghiêm trọng

Ngoài những tác dụng phụ phổ biến này ra, người bệnh có thể gặp phải các tác dụng phụ khác. Vì vậy khi cơ thể xuất hiện những dấu hiệu bất thường, cần chủ động tìm gặp bác sĩ, tránh tình trạng kéo dài gây hại cho sức khỏe.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Diclofenac

  • Trước khi dùng diclofenac các bạn nên:
  • Thông báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với diclofenac, aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác như ibuprofen. Hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác, hay bất kỳ các thành phần của thuốc; nếu bạn bị dị ứng với protein từ bò như sữa, thịt bò, hoặc gelatin;
  • Nên báo với với bác sĩ và dược sĩ về những thuốc kê toa và không kê toa như: vitamin, thực phẩm chức năng, và thảo dược bạn đang dùng. Đặc biệt là: acetaminophen (Tylenol, trong các sản phẩm khác), thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) như benazepril (Lotensin), captopril (Capoten trong Capozide), enalapril (Vasotec, trong Lexxel và Vaseretic), fosinopril (Monopril), lisinopril (Prinivil, Zestril, trong Prinzide và Zestoric), moexipril (Univasc, trong Uniretic), perindopril (Aceon), quinapril (Accupril, trong Accuretic), ramipril (Altace ), và trandolapril (Mavik, trong Tarka); cyclosporine (Neoral, SANDIMUNE); digoxin (Lanoxin); thuốc lợi tiểu; insulin và các thuốc trị tiểu đường; lithium (ESKALITH, Lithobid); thuốc trị co giật; methotrexate (Rheumatrex), rifampin (Rifadin, Rimactane, trong Rifamate, trong Rifater) và voriconazole (Vfend);
  • Báo với với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng có sưng niêm mạc mũi; rối loạn chuyển hóa porphyrin; suy tim; sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; bệnh gan hoặc thận;
  • Phụ nữ đang mang thai, đặc biệt là nếu bạn đang ở trong những tháng cuối của thai kỳ, bạn dự định có thai, hoặc bạn đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong thời gian dùng diclofenac, gọi bác sĩ của bạn để được tư vấn thêm;
  • Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy cho họ biết việc bạn đang dùng diclofenac;
  • Nếu bạn mắc bệnh phenylketone niệu

Trong quá trình uống thuốc Diclofenac quên liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Nhưng nếu quá gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều đã quy định. Nếu uống Diclofenac quá liều, hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa hoặc tới các cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn và khắc phục kịp thời.

Leave a Comment