Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội là địa chỉ khám chữa bệnh uy tín được rất nhiều người biết đến. Chuyên tiếp nhận, thăm khám và điều trị tuyến sau cùng về Răng Hàm Mặt. Dưới đây là những thông tin tổng quan về bệnh viện như địa chỉ, thời gian làm việc, chi phí thăm khám… cùng một số kinh nghiệm khi đi khám giúp người bệnh dễ dàng thực hiện.
Giới thiệu Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội
- Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội hay còn gọi là Viện Răng Hàm Mặt Quốc gia được thành lập theo Quyết định số 670/TTg-QĐ ngày 28/4/2006 của Thủ tướng chính phủ trên cơ sở Viện Răng Hàm Mặt Hà Nội mà tiền thân là Ban nha khoa Bệnh viện Phủ Doãn. Ban nha khoa được thành lập từ năm 1939, là cơ sở nha khoa đầu tiên của 3 nước Đông Dương Việt Nam – Lào – Campuchia.
- Đến ngày 12/11/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành quyết định số 1874/QĐ-TTg ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Y tế. Theo quyết định này của Thủ tướng, Viện Răng Hàm Mặt Quốc gia đổi tên thành Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội.
- Bệnh viện là cơ sở khám chữa bệnh tuyến sau cùng về Răng Hàm Mặt và đồng thời cũng là trung tâm nghiên cứu khoa học và cơ sở đào tạo cán bộ răng hàm mặt ở các bậc Đại học và sau Đại học.
Thông tin địa chỉ Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội
- Địa chỉ: 40 Tràng Thi – Hoàn Kiếm – Hà Nội
- Website: http://ranghammat.org.vn
- Email: ranghammat@hotmail.com
- Điện thoại: (024)-3 826 9722/ (024)-3 928 5172
- Loại bệnh viện: Bệnh viện công
- Tên tiếng anh: NATIONAL HOSPITAL OF ODONTO – STOMATOLOGY
- Giấy phép: Bộ Y Tế
Giờ khám chữa bệnh tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội
Giờ làm việc của bệnh viện cụ thể như sau:
- Từ thứ 2 đến thứ 6: 7h30-17h00.
- Khám dịch vụ: 8h00-12h00 thứ 7, chủ nhật hàng tuần.
- Khám cấp cứu: 24/24.
Khoa khám chữa bệnh tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội bao gồm những chuyên khoa sau:
1. Khoa lâm sàng
- Khoa điều trị theo yêu cầu
- Khoa Chấn thương và Chỉnh hình hàm mặt
- Khoa Phục hình răng
- Khoa Gây mê hồi sức
- Khoa Điều trị nội nha
- Khoa Nha chu
- Khoa Nắn chỉnh răng
- Khoa Phẫu thuật trong miệng
- Khoa phẫu thuật và Tạo hình hàm mặt
- Khoa Điều trị tổng hợp
- Khoa Khám tổng hợp
- Khoa Điều trị răng miệng người cao tuổi
- Khoa Răng trẻ em.
- Khoa Cấy ghép răng Implant
2. Khoa cận lâm sàng
- Khoa Dược
- Khoa Chẩn đoán hình ảnh
- Khoa Chống nhiễm khuẩn
- Khoa Dinh dưỡng
- Khoa Giải phẫu bệnh
- Labo phục hình răng
- Lobo nghiên cứu Fluor và vật liệu nha khoa.
- Khoa Xét nghiệm sinh – Huyết học
Quy trình khám tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội
Giúp người bệnh thuận tiện hơn trong quá trình thăm khám, nắn chỉnh và làm phẫu thuật. Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội cung cấp các bước cơ bản như sau:
- Bước 1: Trước tiên bệnh nhân vào quầy tiếp đón để đăng ký khám bệnh, đưa sổ BHYT(nếu có) và nhận số thứ tự
- Bước 2: Sau đó đến phòng khám chuyên khoa, ngồi ghế và chờ gọi tên theo số thứ tự
- Bước 3: Khi đến lượt bệnh nhân vào phòng khám và thực hiện khám lâm sàng cùng với các bác sĩ chuyên khoa
- Bước 4: Nhận chỉ định cận lâm sàng từ bác sĩ
- Bước 5: Đóng chi phí tại quầy thu ngân và kết hợp với kỹ thuật viên chụp X – Quang răng, chụp X – Quang tổng quát, nội soi răng miệng…
- Bước 6: Sau khi nhận được kết quả chẩn đoán hình ảnh, bệnh nhân quay lại phòng khám ban đầu để các bác sĩ chuyên khoa xem xét và chẩn đoán bệnh lý
- Bước 7: Nhận phác đồ điều trị và lịch tái khám (nếu có)
- Bước 8: Người bệnh đến quầy thu ngân đóng thêm chi phí xét nghiệm máu và thực hiện xét nghiệm máu đối với trường hợp phải nhổ răng và tiểu phẫu. (Những trường hợp phẫu thuật, sau khi đóng chi phí, bệnh nhân thực hiện các xét nghiệm máu và đo huyết áp, đo nhịp tim, kiểm tra các bệnh lý liên quan khác)
- Bước 9: Nếu không làm xét nghiệm máu và đo huyết áp, đo nhịp tim, kiểm tra bệnh lý bệnh nhân đóng chi phí các dịch vụ khác tại quầy thu ngân.
- Bước 10: Kết hợp với bác sĩ để thực hiện các dịch vụ theo yêu cầu.
Chi phí khám chữa bệnh tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội cung cấp các loại dịch vụ y tế về phẫu thuật, điều trị và thẩm mỹ răng hàm mặt với mức chi phí phù hợp. Dưới đây là bảng giá tham khảo giúp người bệnh dễ dàng nắm bắt trong việc lựa chọn các gói dịch vụ. Tuy nhiên bảng giá có thể thay đổi tùy vào từng thời điểm, vì vậy nếu muốn biết chính xác nhất ở hiện tại có thể liên hệ trực tiếp tới bệnh viện nhé!
Bảng giá phẫu thuật, điều trị và thẩm mỹ răng hàm
STT | TÊN DỊCH VỤ | CHI PHÍ |
1 | Phẫu thuật điều trị gãy Lefort 1 bằng nẹp vít | 7.600.000 |
2 | Phẫu thuật điều trị gãy xương hàm dưới bằng nẹp vít | 7.600.000 |
3 | Phẫu thuật điều trị gãy xương gò má – cung tiếp bằng nẹp vít | 9.000.000 |
4 | Điều trị gãy xương hàm dưới bằng vít neo chặn cố định hai hàm | 5.400.000 |
5 | Phẫu thuật điều trị vết thương phần mềm vùng hàm mặt có thiếu hổng tổ chức | 11.000.000 |
6 | Phẫu thuật tháo nẹp vít sau KHX lồi cầu 1 bên | 6.600.000 |
7 | Phẫu thuật nhổ 4 răng khôn lệch, ngầm gây mê NKQ | 12.000.000 |
8 | Nắn chỉnh răng sử dụng hàm tháo lắp (1 hàm) | 6.000.000 |
9 | Nắn chỉnh răng sử dụng mắc cài thép truyền thống | 30.000.000 |
10 | Nắn chỉnh răng sử dụng mắc cài sứ tự buộc | 60.000.000 |
11 | Phẫu thuật che phủ chân răng bằng đặt màng sinh học | 10.000.000 |
12 | Phẫu thuật tạo hình lợi (1 răng) | 1.200.000 |
13 | Phẫu thuật điều trị túi quanh răng (1 răng) | 1.500.000 |
14 | Phẫu thuật cắt u lợi bằng laser | 2.500.000 |
15 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha (răng hàm nhỏ) | 1.800.000 |
16 | Điều trị tủy lại răng hàm lớn | 3.000.000 |
17 | Điều trị tủy lại răng hàm nhỏ | 2.600.000 |
18 | Điều trị đóng cuống bằng MTA răng hàm lớn | 5.000.000 |
19 | Tẩy trắng răng tủy sống có sử dụng đèn Plasma (2 hàm) | 3.000.000 |
20 | Lấy cao răng và đánh bóng 2 hàm | 250.000 |
21 | Phẫu thuật điều trị khe hở môi hai bên | 10.000.000 |
22 | Phẫu thuật thẩm mỹ sửa sẹo môi cho bệnh nhân đã mổ khe hở môi 2 bên | 10.000.000 |
23 | Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch hàm dưới | 1.350.000 |
24 | Cắt lợi trùm răng khôn hàm dưới | 550.000 |
25 | Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha sử dụng siêu âm, trâm xoay máy (răng hàm lớn) | 2.500.000 |
26 | Điều trị răng sữa sâu ngà phục hồi bằng Glass Ionomer Cement | 200.000 |
27 | Chụp sứ Cercon | 5.600.000 |
28 | Chụp hợp kim thường cần sứ | 2.100.000 |
29 | Chốt cùi đúc kim loại | 1.100.000 |
30 | Chích apxe lợi trẻ em | 150.000 |
31 | Chụp phim Blondeau (kỹ thuật số 1 phim) | 80.000 |
32 | Chụp phim Hirtz (kỹ thuật số 1 phim) | 80.000 |
33 | Chụp phim mặt thẳng (kỹ thuật số 1 phim) | 80.000 |
34 | Chụp phim Panorama (kỹ thuật số 1 phim) | 150.000 |
35 | Chụp phim Cephalo (kỹ thuật số 1 phim) | 150.000 |
36 | Chụp CT-Scanner hàm mặt – không tiêm thuốc cản quang | 1.000.000 |
37 | Chụp CT-Scanner hàm mặt – có tiêm thuốc cản quang | 1.500.000 |
38 | Phẫu thuật cấy ghép Implant Biohorizons | 18.100.000 |
39 | Phẫu thuật cấy ghép Implant MIS C1 | 18.300.000 |
40 | Phẫu thuật nâng sàn xoang hàm sử dụng vật liệu hỗn hợp để cấy ghép Implant | 15.000.000 |
41 | Phẫu thuật cấy ghép Implant Straumann | 32.000.000 |
42 | Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm laser) | 100.000 |
43 | Thời gian máu chảy | 25.000 |
44 | HBsAg test nhanh | 90.000 |
45 | Thời gian Thromboplastin hoạt hóa từng phần (APTT) | 75.000 |
46 | Co cục máu đông | 30.000 |
47 | Phẫu thuật điều trị khuyết hổng phần mềm vùng hàm mặt bằng vi phẫu | 42.150.000 |
48 | Phẫu thuật cắt u tuyến nước bọt nước hàm | 12.000.000 |
49 | Phẫu thuật cắt ung thư vùng hàm mặt có nạo vét hạch dưới hàm và hạch cổ, tạo hình bằng vạt từ xa | 27.000.000 |
50 | Phẫu thuật cắt toàn bộ tuyến mang tai bảo tồn thần kinh VII | 7.900.000 |
Ngoài ra, Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội là bệnh viện duy nhất ở Hà Nội không thu phí gửi xe của người bệnh và người dân khi đến bệnh viện khám chữa bệnh. Bệnh viện quan tâm và tạo điều kiện cho bệnh nhân đến khám.
Thời gian khám, quy trình cũng như chi phí khám chữa bệnh của Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội trên đây, hy vọng sẽ giúp người bệnh nắm bắt được thông tin, thực hiện quá trình khám chữa nhanh và hiệu quả.